Thủ tục sang tên sổ đỏ

Khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký biến động (sang tên Sổ đỏ). Để giúp người dân có thể tự thực hiện thủ tục sang tên, Luật Trọng Tín tổng hợp quy định về thủ tục sang tên Sổ đỏ năm 2020 như sau:

  1. Sang tên Sổ đỏ là gì?

“Sang tên Sổ đỏ” là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà, đất, căn hộ chung cư. Việc đăng ký biến động được thể hiện rõ trong Giấy chứng nhận, cụ thể:

Khoản 1 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, “sang tên Sổ đỏ” về bản chất là thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Khi đó người nhận chuyển nhượng (người mua), nhận tặng cho, người thừa kế sẽ được đứng tên trong Giấy chứng nhận.

  1. Thời hạn bắt buộc phải sang tên Sổ đỏ.

Khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.

Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất,…

Theo đó, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động (phải sang tên sổ đỏ).

* Thời hạn đăng ký biến động:

Theo khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực thì phải đăng ký biến động.

Riêng đối với trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.

Như vậy, nếu quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực hoặc từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế đối với trường hợp thừa kế mà không đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính.

  1. Hồ sơ, thủ tục sang tên Sổ đỏ

Bước 1: Ký hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng, giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hai bên, bên bán và bên mua (bản gốc)

Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân, giấy từ chối tài sản(nếu có).

Sau khi nhận hồ sơ và xét thấy đủ điều kiện công chứng viên sẽ công chứng hợp đồng mua bán cho các bên.

Bước 2: Nơi nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ.

Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ tại văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh quận, huyện,  thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản chứng thực);

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản chứng thực);

Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên, bên bán và bên mua (02 bộ chứng thực);

Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân, giấy từ chối tài sản (02 bộ chứng thực);

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);

Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);

Tờ khai đăng ký thuế;

Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên Môi trường sẽ luân chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế để ra thông báo thuế, Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên.

Thời gian thực hiện thủ tục sang tên: 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, kể từ ngày 03/03/2017, thời gian thực hiện thủ tục là 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017).

Bước 3: Căn cứ vào giấy hẹn trả kết quả, bạn đến bộ phận trả kết quả để nhận thông báo thuế. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, bạn mang hóa đơn quay lại đây để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên bạn.

  1. Chi phí sang tên Sổ đỏ

Đây là các khoản thuế, phí theo quy định của pháp luật, chưa bao gồm chi phí thuê người đại diện bên mua và bán đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ. Các nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định, người dân nộp theo thông báo của cơ quan thuế, cụ thể:

4.1 Phí công chứng

Mức thu phí công chứng tùy thuộc giá trị nhà đất chuyển nhượng và tùy theo văn phòng công chứng bạn thực hiện ký hợp đồng công chứng.

Phí công chứng tùy theo thỏa thuận mà do bên mua hoặc bên bán thanh toán.

4.2 Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ tài chính do bên bán phải nộp.

* Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp

– Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

– Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất:

Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là bất đống sản (nhà, đất) được tính như sau:

Thuế TNCN = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) x 10%

Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.

4.3 Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính do bên mua phải nộp.

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

* Mức nộp lệ phí với đất

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành

* Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích) x Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại))

Trong đó:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

4.4 Phí khác

Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có mức thu khác nhau.

Phí thẩm định hồ sơ là nghĩa vụ tài chính do bên mua phải nộp.

  1. Không sang tên Sổ đỏ bị phạt đến 20 triệu đồng

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

– Tại khu vực nông thôn:

+ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

+ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

– Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).

Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.

* Người bị phạt là ai?

Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì người bị xử phạt là bên nhận chuyển quyền sử dụng đất (người mua, người được tặng cho, người thừa kế).

=> Trên đây là toàn bộ quy định, quy trình về thủ tục sang tên Sổ đỏ năm 2020.

Luật Trọng Tín cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ giá rẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận giá chỉ từ 3 triệu đồng/01 trường hợp. Cung cấp dịch vụ công chứng tại nhà.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH TRỌNG TÍN

VPGD tại Hà Nội: Tầng 2, số 2 ngách 5 ngõ 20 Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Hotline: 0985 014 545

Tel: 02 422 164 555
VPGD tại TPHCM: Số 30/99/21 Lâm Văn Bền, phường Tân Kiểng, quận 7, Tp Hồ Chí Minh.
Tel: 086 089 445

Email: [email protected]
Website: https://luattrongtin.vn/

 

 

Bình luận

Call Now Button